Hướng dẫn cách phòng dịch Covid 19 tại các nhà máy sản xuất

Hướng dẫn cách phòng dịch Covid 19 tại các nhà máy sản xuất

I. MỤC ĐÍCH

Đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch Covid-19 thông qua bộ chỉ số nhằm xác định các mức độ nguy cơ lây nhiễm tại các cơ sở nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp để có các biện pháp khắc phục, phòng, chống lây nhiễm, đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh.

II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Các nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế không bao gồm quy mô sản xuất hộ gia đình.

III. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

Tiêu chí Đơn vị tự đánh giá Ghi chú
1. Số lượng người lao động làm việc tập trung của cơ sở sản xuất, kinh doanh (10 điểm)    
– Dưới 50 người 01 điểm    
– Từ 50 – 199 người 02 điểm    
– Từ 200 – 499 người 04 điểm    
– Từ 500 – 999 người 06 điểm    
– Từ 1000 – 4999 người 08 điểm    
– Từ 5000 người trở lên 10 điểm    
2. Mật độ người lao động ở các phân xưởng tính bằng số diện tích làm việc cho 01 người lao động (10 điểm)    
– 01 người lao động/lớn hơn hoặc bằng 01 m2: 0 điểm    
– 01 người lao động/dưới 01 m2: 10 điểm    
3. Nguy cơ lây nhiễm Covid-19 từ người lao động (30 điểm) (Chỉ tính điểm đối với người có nguy cơ cao nhất)    
Không có 0 điểm.    
– Người tiếp xúc vòng 2 (người tiếp xúc với người tiếp xúc gần với ca bệnh) 05 điểm    
– Người tiếp xúc vòng 1 (người tiếp xúc gần với ca bệnh) 10 điểm    
– Có ca bệnh 20 điểm    
– Có ca bệnh và lây nhiễm cho người khác 30 điểm    
4. Thông khí nhà xưởng (10 điểm)    
– Thông khí tự nhiên (bằng hệ thống cửa mở/quạt hút gió) 0 điểm    
– Thông khí hỗn hợp 05 điểm    
– Sử dụng điều hòa 10 điểm    
5. Tổ chức thời gian làm việc (05 điểm)    
– Nhỏ hơn hoặc bằng 8 giờ/ngày 0 điểm    
– Trên 8 giờ 05 điểm    
6. Tỷ lệ người lao động được quan sát thấy có kiểm tra thân nhiệt, quét mã QR trước khi vào phân xưởng (10 điểm)    
– 100% 0 điểm    
– 80% đến dưới 100% 07 điểm    
– 60% đến dưới 80% 09 điểm    
– Dưới 60% 10 điểm    
7. Điều kiện vệ sinh cá nhân cho người lao động (20 điểm)    
7.1. Bố trí khu vực rửa tay với nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu 60% nồng độ cồn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng    
Tất cả các bộ phận đều có 0 điểm    
– Tỷ lệ các bộ phận không có giảm từ 90% xuống 10% 01-09 điểm    
– Tất cả các bộ phận đều không có 10 điểm    
7.2. Tỷ lệ người lao động thực hiện rửa tay với nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu 60% nồng độ cồn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng; trước và sau khi ăn    
100% người lao động quan sát được thực hiện 0 điểm    
– Tỷ lệ thay đổi giảm từ 90% xuống 10% 01-09 điểm    
– Dưới 10% người lao động quan sát thấy thực hiện 10 điểm    
8. Sử dụng khẩu trang tại nơi làm việc (30 điểm)    
8.1. Cung cấp khẩu trang cho người lao động mỗi ngày hoặc khẩu trang giặt được    
100% người lao động 0 điểm    
– Tỷ lệ người lao động được cấp giảm từ 90% xuống 10% 02-09 điểm    
– Dưới 10% người lao động 10 điểm    
8.2. Tỷ lệ người lao động đeo khẩu trang trong lúc làm việc    
100% người lao động 0 điểm    
– Tỷ lệ thay đổi giảm từ 90% xuống 10% 02-18 điểm    
– Dưới 10% người lao động 20 điểm    
9. Hoạt động của các khu dịch vụ không thiết yếu tại cơ sở sản xuất, kinh doanh (quán cà phê, thư viện, phòng tập thể thao, …) (5 điểm)    
Không có 0 điểm    
– Đảm bảo các quy định phòng, chống dịch 01 điểm    
– Không đảm bảo các quy định phòng, chống dịch 05 điểm    
10. Bố trí dung dịch sát khuẩn tay có chứa ít nhất 60% cồn tại các vị trí có tiếp xúc chung như: cây ATM, bình nước uống công cộng, máy bán hàng tự động, thang máy,… (10 điểm)    
– Không có các vị trí tiếp xúc chung 0 điểm    
– Có đầy đủ dung dịch sát khuẩn tất cả các vị trí 01 điểm    
– Có dung dịch sát khuẩn nhưng không đầy đủ 05 điểm    
– Không có dung dịch sát khuẩn 10 điểm    
11. Tổ chức bữa ăn ca cho người lao động (45 điểm)    
11.1. Hình thức tổ chức ăn ca    
Tổ chức tại cơ sở sản xuất, kinh doanh 0 điểm    
– Không tổ chức ăn 45 điểm    
(Nếu không tổ chức ăn ca thì không đánh giá các chỉ số từ 11.2 đến 11.8)    
11.2. Giám sát sức khỏe hằng ngày của đơn vị cung cấp bữa ăn ca    
Có khai báo y tế, đo nhiệt độ, đeo khẩu trang, găng tay 0 điểm    
– Có nhưng không đầy đủ 03 điểm    
– Không 05 điểm    
11.3. Số người ăn cùng một lúc ở nhà ăn, căng tin    
Dưới 50 người 01 điểm    
– Từ 50 đến dưới 100 người 02 điểm    
– Từ 100 đến 500 người 03 điểm    
– Từ 500 đến 1.000 người 04 điểm    
– Trên 1.000 người 05 điểm    
11.4. Bố trí vách ngăn giữa các vị trí ngồi ăn hoặc bố trí so le    
Có bố trí đầy đủ 0 điểm    
– Có bố trí nhưng không đầy đủ 03 điểm    
– Không bố trí 05 điểm    
11.5. Điều kiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt tiếp xúc tại khu ăn, uống    
Có thực hiện ngay sau mỗi lượt ăn, uống 0 điểm    
– Thực hiện nhưng không đầy đủ 05 điểm    
– Không thực hiện 10 điểm    
11.6. Bố trí khu vực và người lao động thực hiện rửa tay trước và sau khi ăn    
Có bố trí và thực hiện 0 điểm    
– Có 50% người lao động thực hiện rửa tay 05 điểm    
– Không bố trí hoặc không rửa tay 10 điểm    
11.7. Hình thức cung cấp suất ăn    
Cung cấp suất ăn cá nhân 0 điểm    
– Cung cấp suất ăn theo nhóm 05 điểm    
11.8. Hình thức trả tiền bữa ăn ca    
Không phải sử dụng tiền mặt 0 điểm    
– Sử dụng phiếu ăn 03 điểm    
– Phải sử dụng tiền mặt hoặc phiếu ăn 05 điểm    
12. Tổ chức đưa đón người lao động (20 điểm)    
12.1. Phương tiện di chuyển đến nơi làm việc của người lao động (20 điểm)    
Có tổ chức đưa đón 0 điểm    
(Nếu có, tiếp tục đánh giá các chỉ số từ 12.2 đến 13.5)    
Không tổ chức đưa đón 100% 20 điểm    
(Nếu không, không đánh giá chỉ số từ 12.2 đến 13.5)    
12.2. Số người lao động đi làm bằng xe đưa đón    
Dưới 50 người 01 điểm    
– Từ 50 – 99 người 02 điểm    
– Từ 100 – 199 người 03 điểm    
– Từ 200 – 499 người 04 điểm    
– Từ 500 – 999 người 05 điểm    
– Từ 1000 – 5000 người 07 điểm    
– Trên 5000 người. 10 điểm    
12.3. Mật độ người trên xe    
Sử dụng dưới 50% số ghế ngồi của xe 0 điểm    
– Sử dụng 50% đến dưới 70% số ghế ngồi của xe 05 điểm    
– Sử dụng trên 70% số ghế ngồi của xe 10 điểm    
13. Các trang thiết bị hỗ trợ phòng, chống dịch trên phương tiện đưa đón người lao động (15 điểm)    
13.1. Thông gió trên phương tiện    
Thông gió tự nhiên (mở cửa) 0 điểm    
– Sử dụng điều hòa 03 điểm    
13.2. Có sẵn dung dịch sát khuẩn tay chứa trên 60% nồng độ cồn    
Có 0 điểm    
– Không 03 điểm    
13.3. Thực hiện đo nhiệt độ cho người lao động trước khi lên xe    
Có 0 điểm.    
– Không 03 điểm    
13.4. Lập danh sách hoặc theo dõi người đi xe bằng thẻ    
Có 0 điểm    
– Không 03 điểm    
13.5. Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn xe trước/sau mỗi lần đưa đón    
Có 0 điểm    
– Không 03 điểm    
14. Phương án ứng phó phòng, chống dịch (50 điểm)    
14.1. Kế hoạch ứng phó    
Có kế hoạch 0 điểm    
– Không có kế hoạch 05 điểm    
14.2. Cam kết an toàn phòng chống dịch
– Có cam kết: 0 điểm
– Không có cam kết: 05 điểm
14.3. Cán bộ đầu mối thông tin về phòng, chống dịch.    
Có 0 điểm    
– Không 05 điểm    
14.4. Bố trí khu vực/phòng cách ly tạm thời.    
Có 0 điểm    
– Có nhưng không đúng quy định 03 điểm    
– Không có 05 điểm    
14.5. Có trạm y tế/người làm công tác y tế hoặc hợp đồng với cơ sở khám bệnh chữa bệnh theo quy định.    
Có 0 điểm    
– Không 05 điểm    
14.6. Tỉ lệ người lao động được phổ biến, hướng dẫn các thông tin về phòng, chống dịch tại nơi làm việc/ ký túc xá/ nơi lưu trú của người lao động    
100% người lao động 0 điểm    
– Tỷ lệ không được phổ biến, hướng dẫn giảm từ 90% xuống 10%: 0,5-4,5 điểm    
– Dưới 10% người lao động: 05 điểm    
14.7. Hướng dẫn/tuyên truyền tại các vị trí cần thiết (nơi làm việc, căng tin, khu vệ sinh, ký túc xá cho người lao động, cây ATM cây nước uống công cộng, máy bàn hàng tự động, trên phương tiện vận chuyển,…).    
Có đầy đủ 0 điểm    
– Có nhưng không đầy đủ 03 điểm    
– Không có 05 điểm    
14.8. Phân công người giám sát thực hiện ở từng khâu    
Có đầy đủ 0 điểm    
– Có nhưng không đầy đủ 03 điểm    
– Không có 05 điểm    
14.9. Thành lập đoàn tự kiểm tra và đi kiểm tra hằng ngày    
Có đầy đủ 0 điểm    
– Có nhưng không đầy đủ 03 điểm    
– Không có 05 điểm    
14.10. Xây dựng và cập nhật dữ liệu lao động phục vụ công tác phòng chống dịch
– Có đầy đủ: 0 điểm
– Có nhưng không đầy đủ: 03 điểm
– Không có: 05 điểm
15. Vệ sinh, khử khuẩn môi trường tại nơi làm việc/ ký túc xá (30 điểm)    
15.1. Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn    
Có đầy đủ 0 điểm    
– Có nhưng không đầy đủ 05 điểm    
– Không có 10 điểm    
15.2. Sử dụng dung dịch khử khuẩn    
Đúng quy định 0 điểm    
– Không đúng quy định 05 điểm    
15.3. Thực hiện làm sạch bề mặt trước khi khử khuẩn hằng ngày    
Có đầy đủ theo quy định 0 điểm    
– Có nhưng không đầy đủ 03 điểm    
– Không có 05 điểm    
15.4. Phương pháp khử khuẩn    
Đúng quy định 0 điểm    
– Không đúng quy định 05 điểm    
15.5. Bố trí thùng rác có nắp đậy tại các vị trí thuận tiện    
Có đầy đủ 0 điểm    
– Có nhưng không đầy đủ 03 điểm    
– Không có 05 điểm    
Tổng điểm

IV. ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN NGUY CƠ

1. Chỉ số nguy cơ lây nhiễm (sau đây gọi tắt là CSNCLN)

CSNCLN được tính bằng tổng số điểm thực tế chấm tại cơ sở sản xuất công nghiệp chia cho tổng số điểm của các tiêu chí từ 1 đến 15 phần III ở trên nhân với 100.

CSNCLN = (CS1+CS2+CS3+…+ CS15)/300*100.

2. Phương pháp đánh giá

– Đánh giá đối với từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,… để xác định nguy cơ của từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,…

– Đánh giá đối với toàn bộ cơ sở sản xuất công nghiệp bằng trung bình cộng điểm đánh giá của từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,…

– Nếu số điểm của từng tiêu chí số 8, 14, 15 đạt trên 50% sẽ bị coi là điểm liệt và sẽ xếp luôn thuộc nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao.

– Việc tạm dừng hoạt động hay thực hiện các biện pháp khắc phục của cơ sở sản xuất, công nghiệp sẽ áp dụng theo từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,… và theo mức độ nhóm nguy cơ lây nhiễm.

– Đối với tiêu chí số 2 (Mật độ người lao động ở các phân xưởng tính bằng số diện tích làm việc cho 01 người lao động) và tiêu chí số 12.3 (Mật độ người trên xe) thực hiện chấm điểm khi có yêu cầu giãn cách của Chính phủ hoặc Ban Chỉ đạo quốc gia hoặc Bộ, ngành liên quan. Nếu không chấm điểm thì được tính là 0 điểm (không điểm) và số điểm tối đa của tiêu chí số 2 và tiêu chí số 12.3 không tính vào mẫu số chung khi tính chỉ số nguy cơ lây nhiễm chung của cơ sở sản xuất công nghiệp.

3. Xếp loại nhóm nguy cơ lây nhiễm

– Tổng số điểm chấm đạt dưới hoặc bằng 15%: Rất ít nguy cơ. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất công nghiệp được hoạt động tuy nhiên vẫn thường xuyên duy trì và đánh giá nhằm đảm bảo các điều kiện phòng, chống dịch.

– Tổng số điểm chấm đạt từ 16-30%: Nguy cơ lây nhiễm thấp. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất công nghiệp được hoạt động, phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở chỉ số thành phần cao nhất.

– Tổng số điểm chấm đạt từ 31-50%: Nguy cơ lây nhiễm trung bình. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất công nghiệp có thể được hoạt động với điều kiện phải thường xuyên đánh giá và khắc phục các chỉ số thành phần cao nhất mới được phép hoạt động.

– Tổng số điểm chấm đạt từ 51-80%: Nguy cơ lây nhiễm cao. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất công nghiệp phải có ngay giải pháp khắc phục các tồn tại để giảm thiểu nguy cơ. Nếu không, có thể phải tạm dừng hoạt động.

– Tổng số điểm chấm đạt từ 81-100%: Nguy cơ lây nhiễm rất cao. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất công nghiệp nên dừng hoạt động và thực hiện ngay giải pháp khắc phục các tồn tại để giảm thiểu nguy cơ.